Ammonium tetra molybdate (NH₄)₂MoO₄, có thể được sử dụng trong nông nghiệp để cung cấp cho cây trồng molypden vi chất dinh dưỡng thiết yếu. Molypden rất quan trọng đối với các quá trình trao đổi chất khác nhau ở thực vật. Đặc biệt là quá trình cố định đạm và đồng hóa nitrat. Bài viết dưới đây là một số ứng dụng cụ thể của Ammonium tetra molybdate trong nông nghiệp.
KỸ THUẬT SẢN XUẤT HÓA CHẤT AMMONIUM TETRA MOLYBDATE
Sản xuất hóa chất Ammonium tetra molybdate dựa vào quá trình phản ứng của Molybdenum Trioxide với Amoniac :
Molybdenum trioxide (MoO₃) hòa tan trong nước và khí amoniac (NH₃) được sủi bọt qua dung dịch. Phản ứng tiến hành tạo thành amoni molybdate, sau đó có thể chuyển đổi thành amoni tetra molybdate.
ỨNG DỤNG AMMONIUM TETRA MOLYBDATE TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Bón phân molypden
Ammonium tetra molybdate có thể được bón cho đất thiếu molypden để khắc phục tình trạng thiếu hụt và cải thiện sự phát triển của cây trồng. Nếu thiếu molypden có thể dẫn đến giảm khả năng cố định đạm ở cây họ đậu. Việc áp dụng Ammonium tetra molybdate giúp đảm bảo mức molypden tối ưu cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng khỏe mạnh.
2. Thuốc xịt qua lá
Ngoài việc bón vào đất, Ammonium tetra molybdate có thể được dùng làm thuốc phun qua lá để cung cấp molypden nhanh chóng và hiệu quả cho cây trồng. Việc bón qua lá đặc biệt hữu ích trong việc khắc phục tình trạng thiếu molypden ở cây trồng. Nếu cây có nhu cầu molypden cao hoặc khi cần khắc phục ngay lập tức.
3. Giảm bớt các triệu chứng thiếu Molypden
Các triệu chứng thiếu Molypden bao gồm lá già bị vàng hoặc lốm đốm, sinh trưởng còi cọc và năng suất giảm. Việc áp dụng DUGNJ cho đất thiếu molypden có thể làm giảm bớt các triệu chứng này và khôi phục năng suất và tăng trưởng bình thường của cây trồng.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Đây là hóa chất độc hại, nồng độ tối đa cho phép trong không khí là 2mg / m3.
- Cần bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
Nguồn: Admin sưu tầm Internet