Aluminium Oxide hay còn được gọi là Alumina, trioxide nhôm là một hợp chất hóa học. Nó có công thức hóa học là Al2O3. Trong thực tế thì Oxide nhôm là lớp bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại tác động ăn mòn của không khí. Nhôm kim loại là một chất hoạt động hóa học mạnh với oxy trong không khí. Nó nhanh chóng tạo ra một lớp mỏng trên bề mặt. Các lơp oxide này rất vững chắc, không cho không khí thẩm thấu qua và nhôm không bị oxy hóa tiếp nên ứng dụng aluminium oxide trong công nghiệp rất đa dạng.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HÓA CHẤT ALUMINIUM OXIDE
Aluminium oxide hay còn gọi Alumina, trioxide nhôm là một hợp chất hóa học của nhôm với oxi. Nó có công thức hóa học là Al2O3. Trong thực tế thì Oxide nhôm là lớp bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại tác động ăn mòn của không khí.
CÁCH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT ALUMINIUM OXIDE
Oxit nhôm là thành phần chính của boxide, loại quặng chủ yếu chứa nhôm. Trong công nghiệp, boxide được tinh luyện thành oxide nhôm thông qua công nghệ Bayer và sau đó được chuyển thành nhôm kim loại theo công nghệ Hall-Heroult.
Quặng boxide là Al2O3 không tinh khiết có chứa các oxide sắt (III) (Fe2O3) và oxide silíc (SiO2). Nó được làm tinh khiết nhờ công nghệ Bayer: Al2O3 + 3 H2O + 2 NaOH –(nhiệt)–> 2NaAl(OH)4. Oxide sắt (III) Fe2O3 không hòa tan trong dung dịch kiềm. Oxide silíc SiO2 bị hòa tan thành silicat Si(OH)6−6.
Trong quá trình lọc, Fe2O3 bị loại bỏ. Bổ sung thêm acid thì hiđroxide nhôm (Al(OH)3) kết tủa. Silicat vẫn còn trong dung dịch. Sau đó, Al(OH)3 –(nhiệt)–> Al2O3 + 3 H2O. Al2O3 ở đây là alumina.
ỨNG DỤNG HOÁ CHẤT ALUMINIUM OXIDE TRONG CÔNG NGHIỆP
Aluminium oxide (Al₂O₃), còn được gọi là alumina, là một hóa chất rất linh hoạt với nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Nó có đa dạng đặc tính rất tốt, chẳng hạn như điểm nóng chảy cao. Độ cứng, cách điện và khả năng chống mài mòn và ăn mòn, làm cho nó có giá trị trong một số bối cảnh. Dưới đây là một số ứng dụng chính của oxit nhôm trong công nghiệp:
1. Vật liệu chịu lửa:
Do điểm nóng chảy cao và độ ổn định nhiệt, alumina được sử dụng rộng rãi trong vật liệu chịu lửa. Là vật liệu dùng cho lò nung, lò nung, lò đốt và lò phản ứng nhiệt độ cao.
2. Chất mài mòn
Alumina thường được sử dụng làm vật liệu mài mòn trong các ứng dụng mài, chà nhám và cắt. Độ cứng của nó làm cho nó có hiệu quả trong việc loại bỏ vật liệu và bề mặt hoàn thiện.
3. Sản xuất kim loại
- Luyện nhôm: Aluminium oxide là nguyên liệu thô chính để sản xuất kim loại nhôm thông qua quy trình Hall-Héroult.
- Sản xuất thủy tinh: Nó cũng được sử dụng trong ngành thủy tinh. Để cải thiện độ bền cơ học và tính chất nhiệt của sản phẩm thủy tinh.
4. Lớp phủ bề mặt
- Lớp phủ bảo vệ: Ứng dụng Aluminium oxide trong công nghiệp được sử dụng trong lớp phủ bảo vệ để tăng cường độ cứng của các bề mặt. Khả năng chống mài mòn và ăn mòn cũng như ổn định nhiệt.
- Lớp phủ quang học: Trong ngành quang học, lớp phủ Aluminium oxide được áp dụng cho thấu kính. Cùng các bộ phận khác để cải thiện độ bền và hiệu suất của chúng.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, BẢO QUẢN HÓA CHẤT ALUMINIUM OXIDE
Để đảm bảo chất lượng của hóa chất trong quá trình bảo quản không bị ảnh hưởng. Cũng như đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả sử dụng. Chúng tôi có một số lưu ý quan trọng dành cho bạn khi sử dụng. Cũng như bảo quản hóa chất như sau:
- Nhôm oxide cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Kho hóa chất cần phải được thiết kế tách biệt, tránh tình trạng bị rò rỉ ảnh hưởng đến môi trường.
- Nhà kho trữ hóa chất phải nằm xa khu dân cư, tránh để tình trạng ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt, cũng như ảnh hưởng đến quá trình trồng trọt của người dân.
- Khi sử dụng hóa chất, cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ như đeo kính mắt, khẩu trang, đi găng tay….tránh tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
Nguồn: Admin sưu tầm Internet.