Natri nitrite là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học đơn giản là NaNO2. Tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng, dễ tan trong nước và có tính hút ẩm. Hợp chất có tính oxy hóa và kiềm nhẹ, đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp.
KỸ THUẬT SẢN XUẤT HÓA CHẤT NATRI NITRITE
Sản xuất công nghiệp natri nitrite tuân theo một trong hai quá trình, khử muối nitrat hoặc oxy hóa các oxit nitơ thấp hơn.
1. Khử muối nitrat:
Phương pháp này sử dụng muối nitrat (NaNO3) dạng nóng chảy và chì (Pb) để khử nitrat thành nitrit:
NaNO3 + Pb → NaNO2 + PbO
2. Oxy hóa các oxit nitơ thấp hơn:
Sử dụng các oxit nitơ như nitơ monoxit (NO) và nitơ đioxit (NO2) trong dung dịch kiềm NaOH với chất xúc tác.
2NaOH + NO + NO2 → 2NaNO2 + H2O (Với nitơ monoxit)
2NaOH + N2O3 → 2NaNO2 + H2O (Với nitơ đioxit)
Ngoài hai phương pháp chính này, natri nitrit cũng có thể được sản xuất bằng cách khử muối nitrat bằng nhiệt, ánh sáng, bức xạ ion hóa, kim loại, hydro và khử điện phân. Tuy nhiên, những phương pháp này ít được sử dụng hơn trong sản xuất công nghiệp do hiệu quả thấp hơn hoặc chi phí cao hơn.
ỨNG DỤNG CỦA HÓA CHẤT NATRI NITRITE
1. Xử lý kim loại
Natri nitrite được sử dụng làm chất oxy hóa ở nhiệt độ cao để xử lý bề mặt kim loại, chống gỉ, dung dịch tẩy rửa kim loại, và trong quá trình ủ kim loại để cải thiện độ dẻo dai và tính chất cơ học của kim loại.
2. Công nghiệp nhuộm
Dùng làm chất cố định màu trong các loại thuốc nhuộm diazo. Dung dịch tẩy trắng để loại bỏ các tạp chất và vết bẩn trên vải, giúp vải trở nên trắng sáng hơn.
3. Thực phẩm
Chứa thành phần dùng làm chất bảo quản trong thịt, cá và các sản phẩm chế biến khác. Ngoài ra, nó còn được làm chất tạo màu và tăng hương vị.
Nguồn: Admin sưu tập Internet.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.