Calcium sulfate là hợp chất vô cơ có công thức CaSO4 và các hydrat. Hoá chất này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh doanh. Tất cả các dạng hoá chất này đều là chất rắn màu trắng có khả năng hòa tan trong nước rất ít. Hoá chất này có khả năng làm cho nước cứng vĩnh viễn.
KỸ THUẬT SẢN XUẤT HÓA CHẤT CALCIUM SULFATE
1. Điều chế Calcium sulfate trong tự nhiên
Hoá chất này có trong tự nhiên có thể là thạch cao, cũng tồn tại ở dạng tinh thể rắn, phẳng được gọi là statin.
2. Điều chế Calcium sulfate trong công nghiệp
Hiện nay, có những phương pháp sau để điều chế calcium sulfate trong công nghiệp:
Các phản ứng trong sản xuất H3PO4 trong công nghiệp:
Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 + 10H2O → 5CaSO4.2H2O + 3H3PO4 + HF
Xử lý phản ứng khí thải lưu huỳnh công nghiệp với đá vôi:
CaCO3 + SO2 + 1/2 H2O → CaSO4.2H2O + CO2
Phản ứng của muối canxi với H2SO4:
CaCO3 + H2SO4 + H2O → CaSO4.2H2O + CO2
ỨNG DỤNG HÓA CHẤT CALCIUM SULFATE
1. Công nghiệp thực phẩm
Hoá chất này được sử dụng làm chất đông tụ trong các sản phẩm như đậu phụ. Đối với FDA, nó được phép sử dụng trong pho mát và các sản phẩm pho mát liên quan như bột ngũ cốc, sản phẩm bánh, món tráng miệng đông lạnh, chất làm ngọt nhân tạo cho thạch và chất bảo quản.
2. Nha khoa
Calcium sulfate có lịch sử sử dụng lâu dài trong nha khoa. Nó đã được sử dụng trong tái tạo xương như một vật liệu ghép và chất kết dính ghép (hoặc chất mở rộng) và như một rào cản trong quá trình tái tạo mô xương được hướng dẫn.
3. Chất hút ẩm
Khi được bán ở trạng thái khan dưới dạng chất hút ẩm có chất chỉ thị màu dưới tên Drierite. Hoá chất này sẽ có màu xanh lam (khan) hoặc hồng (ngậm nước) do tẩm coban (II) clorua , có chức năng như chất chỉ thị độ ẩm.
Nguồn: Admin sưu tầm Internet.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.